Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-Luật Đất đai 2003, Bộ Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản, Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội;
-Pháp lệnh Thủ đô, Pháp lệnh Phí và lệ phí của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007, Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005, Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006, Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ; -Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005, Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
-Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính.
-Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài Nguyên-Môi Trường
-Thông tư liên tịch số 04/2006/TT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận tại phòng Tài nguyên và Môi trường (Hiện nay đang áp dụng tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết HSHC của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện (Bộ phận “1 cửa”), sau đó bàn giao hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường thụ lý: Thời gian 01 ngày)
– Thụ lý tại phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian 33 ngày
– Trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký: Thời gian 03 ngày
– Vào sổ, đóng dấu, trả Bộ phận Một cửa: 0,5 ngày
– Trả kết quả tại bộ phận Một cửa: 0,5 ngày.
3. Thành phần hồ sơ bao gồm
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 12/ĐK)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản chính);
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết
– Không quá 38 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
– UBND Cấp Quận, Huyện, Thị xã