I.CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Bộ luật lao động 2012;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
II.TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC:
Bước 1: Đối với trường hợp hai người Đài Loan sang làm việc tại công ty quý khách nhưng hiện tại đang có visa du lịch(DL) 3 tháng phải thực hiện thủ tục xuất cảnh để xin visa doanh nghiệp (DN).
Bước 2: Gửi công văn lên Cục quản lý xuất nhập cảnh về việc mời nhập cảnh đối với 2 người Đài Loan.
Bước 3: Sau khi có kết quả chấp nhận nhập cảnh, nhận kết quả tại sân bay.
Bước 4: Thực hiện xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho 2 người Đài Loan.
III.THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VÀ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài với UBND cấp tỉnh
Doanh nghiệp có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà NLĐ Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi NSDLĐ đặt trụ sở.
Hồ sơ đăng ký nhu cầu tuyển dụng với UBND cấp tỉnh gồm:
- Đối với Doanh nghiệp chưa từng được đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Đối với Doanh nghiệp đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (Đối với trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
- Nơi nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa Sở Lao động- Thương binh và xã hội hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh nởi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thời gian giải quyết: 15-20 ngày làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp phép lao động.
Hồ sơ cần chuẩn bị tại nước ngoài:
- Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài cho người xin giấy phép lao động tại Việt Nam (Phiếu lý lịch tư pháp tính đến thời điểm nộp hồ sơ chưa quá 06 tháng kể từ ngày được cấp. Phiếu lý lịch tư pháp này phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan lãnh sự quán Việt Nam và dịch công chứng sang Tiếng Việt).
- Bản sao bằng đại học hoặc cao hơn đại học của người xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan lãnh sự quán Việt Nam và dịch công chứng sang Tiếng Việt.
- Giấy xác nhận kinh nghiệm trên 05 năm trong lĩnh vực quản lý tương ứng với vị trí làm việc tại Việt Nam của người lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp theo qui định của nước đó. (Lưu ý: Thời hạn Giấy xác nhận kinh nghiệm phải đảm bảo đủ ngày, tháng, năm tròn 05 năm kể từ ngày làm việc đến ngày kết thúc công việc xin xác nhận. Giấy xác nhận kinh nghiệm phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan lãnh sự quán Việt Nam và dịch công chứng sang Tiếng Việt). Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài cho người lao động xin cấp giấy phép lao động. Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp tại nước ngoài cũng cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan lãnh sự quán Việt Nam và dịch công chứng sang Tiếng Việt).
Hồ sơ cần chuẩn bị tại Việt Nam:
- Nếu người xin cấp giấy phép lao động chưa có giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài thì thực hiện khám sức khỏe và xin cấp Giấy chứng nhận sức khoẻ cấp theo qui định của Bộ Y Tế Việt Nam.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- 01 Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh
Sau khi nhận được công văn chấp thuận đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp cơ quan nhà nước, 01 bộ lưu lại hồ sơ lao động tại doanh nghiệp.
- Nơi nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp, khu chế xuất nơi Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) đặt trụ sở chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày NLĐ nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho NSDLĐ thì NSDLĐ đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp phép lao động cho Sở Lao động-thương binh và xã hội nơi NLĐ nước ngoài dự kiến làm việc.
- Thời gian giải quyết: Đối với hồ sơ cấp mới giấy phép lao động : 7-10 ngày làm việc
Bước 4: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở lao động-thương binh và xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh.
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp phải thực hiện các bước sau:
- Ký kết HĐLĐ với người được cấp giấy phép lao động
- Đóng bảo hiểm y tế cho NLĐ nước ngoài (theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014.
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài.
- NSDLĐ thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng trước ngày 05 tháng 7 và hằng năm, trước ngày 05 tháng 01 năm kế tiếp về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đóng trụ sở chính, thực hiện dự án, thực hiện gói thầu về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.
- NLĐ nước ngoài được cấp giấy phép lao động nhưng được cử, điều động hoặc biệt phái đến làm việc tại chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc cơ sở khác của NLĐ đó ở trong hoặc ngoài tỉnh, thành phố với thời hạn ít nhất 10 ngày trong 1 tháng hoặc ít nhất 30 ngày cộng dồn trong 1 năm thì NSDLĐ phải thông báo bằng văn bản về thời gian làm việc, vị trí công việc của NLĐ nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phố và kèm theo bản sao giấy phép lao động đã được cấp với Sở lao động – thương binh và xã hội nơi người nước ngoài đến làm việc.
Bước 5: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Sau khi NLĐ nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động là 2 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú là 2 năm. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh ( NSDLĐ thực hiện)
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh
- Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú
- Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
- Nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.