(công ty luật)
– Thành phần hồ sơ:
1. | Bản khai đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi theo mẫu |
2. | Bản sao có chứng thực của một trong những giấy tờ sau đây (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975): – Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hợp lệ do nước ngoài cấp có ghi tên họ Việt Nam và nơi sinh tại Việt Nam. – Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước, hộ chiếu cũ; sổ đăng ký hộ khẩu (hoặc sổ gia đình). – “Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam” do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp – Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam – Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; |
3. | Giấy tờ chứng minh là đối tượng được hưởng ưu đãi.
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận huân chương, huy chương, bằng khen; giấy chứng nhận đương sự hoặc gia đình có công với cách mạng; giấy phép đầu tư; giấy xác nhận vốn góp; giấy mời của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố chủ quản; quyết định hoặc văn bản có giá trị tương đương về việc phê duyệt đề án xây dựng các công trình phúc lợi xã hội; giấy xác nhận về các hoạt động từ thiện, nhân đạo phục vụ dân sinh |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
– Thời hạn giải quyết:
-05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hộp lệ.
– Cơ quan có thẩm quyền:
– Cơ quan quyết định: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
– Cơ quan được ủy quyền: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan đại diện VN ở nước ngoài.
– Cơ sở pháp lý:
– Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001.
– Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 quy định về một số chính sách đối với người VN định cư ở nước ngoài.
Thông tư số 2461/2001/TT-BNG ngày 05/10/2001 hướng dẫn và bổ sung một số điều của quyết định 114/2001/QĐ-TTg và quyết định số 210/1999/QĐ-TTg.
Luật sư công ty luật tư vấn