– Thành phần hồ sơ:
– Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản;
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của hai bên; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
– Hộ khẩu thường trú của hai bên mua bán;l
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó chuyển nhượng;
– Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn);.
– Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết:
– Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ);
– Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ);
– Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
– Lệ phí (nếu có):
– Giá trị tài sản dưới 20.000.000đồng: thu 10.000 đồng/ trường hợp
– Từ 20.000.000đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/ trường hợp
– Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp
– Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000đồng/trường hợp
– Từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp
– Từ 1.000.000.000đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp
– Từ 2.000.000.000đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp
– Từ 3.000.000.000đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000đồng/trường hợp
– Từ 5.000.000.000 đồngtrở lên: 2.000.000đồng/trường hợp
– Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật 33/2005/QH11 Dân sự;
– Nghị định 75/2000/NĐ-CP Về công chứng, chứng thực;
– Nghị định 90/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;