TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời
Bước 3: Nhận thẻ tạm trú tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
THÀNH PHẦN,SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– 01 Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7A);
– 01 Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7B);
– 02 ảnh cỡ 3×4;
– 01 bản chụp hộ chiếu (có bản chính để đối chiếu);
– Một trong những giấy tờ sau đây để chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú: bản chụp giấy phép lao động; giấy xác nhận là trưởng văn phòng đại diện, thành viên hội đồng quản trị công ty cổ phần, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ… (trường hợp là vợ, con phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy khai sinh, kết hôn, hộ khẩu…)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Thẻ tạm trú
TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI:
– Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7A)
– Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7B)
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
+ Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002.
+Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 (hiệu lực từ 18/02/2012) Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/05/2009 của Bộ Công an – Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.