Đăng ký cấp chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài (gắn với việc thành lập doanh nghiệp)
1. Trình tự thực hiện:
– Đối với các tổ chức cá nhân:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định;
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận 1 cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư.
– Đối với cơ quan thực hiện TTHC
Bước 1: Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ cho phòng chức năng;
Bước 2: Phòng chức năng trình Lãnh đạo sở gửi lấy ý kiến các Sở, ngành hoặc ký thẩm định và chuyển cho UBND tỉnh ký Chứng nhận đầu tư;
Bước 3: UBND tỉnh trả kết quả về sở để sở trả cho khách hàng.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ dự án đầu tư thuộc loại đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu được quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
b) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư
– Xác định rõ nguồn vốn đầu tư dự kiến, bao gồm: nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn huy động, nguồn vốn vay;
– Lưu ý: Vốn điều lệ Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cần có tối thiểu bằng 30% tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án; Vốn sẵn sàng để thực hiện dự án cần có tối thiểu đạt bằng 10% tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án;
– Báo cáo kiểm toán độc lập hoặc kiểm toán nội bộ 2 năm gần nhất (nếu có).
c) Nội dung cơ bản của dự án:
– Nhà đầu tư;
– Tên dự án đầu tư;
– Mục tiêu đầu tư;
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Bản vẽ xác định ranh giới vị trí của dự án;
– Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng;
– Nội dung và quy mô đầu tư;
– Tổng vốn đầu tư của dự án;
– Cam kết về bảo vệ môi trường;
– Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện vốn đầu tư; Tiến độ xây dựng; Tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án;
d) Tài liệu kèm theo:
– Văn bản thoả thuận địa điểm đầu tư (nếu dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất)
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì cung cấp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; của nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài thì nộp bản sao hộ chiếu);
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh của hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với thành lập thành lập tổ chức kinh tế.
– Hợp đồng liên doanh của hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
* Số lượng hồ sơ: 8 (tám) bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ hồ sơ gốc.
3. Thời hạn giải quyết: Thời gian là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
4. Căn cứ pháp lý:
– Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
– Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;