– Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp (hoặc gia hạn).
– Bản sao hợp pháp bằng cấp chuyên môn do nước sở tại cấp.
– Chứng chỉ hành nghề hợp pháp hoặc Giấy xác nhận đã hành nghề trên 03 năm (tính đến thời điểm xin cấp phép) do nước sở tại cấp.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do TTYT huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp.
– Người nước ngoài phải có bản lý lịch tự thuật và lý lịch tư pháp của nước sở tại. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp.
– Giấy phép lao động do cơ quan quản lý nhà nước về lao động của Việt Nam cấp.
– Bản sao hộ chiếu.
– 2 ảnh màu cỡ 4×6 cm.
* Hồ sơ của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt (có công chứng)theo qui định.
Số bộ hồ sơ: Không quy định bộ
– Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan có thẩm quyền: Sở y tế
– Phí và lệ phí:
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y của cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 3.000.000 đồng/lần thẩm định.
– Cơ sở pháp lý:
– Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
– Nghị định của Chính phủ số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y. dược tư nhân. Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo .
– Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC, ngày 12/07/2005 Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y. dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược. Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
– Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế Số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề y, y dược cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân. Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo