– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam-thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
– Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư (Đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
– Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
Số lượng hồ sơ nộp: 08 bộ hồ sơ , trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc
– Thời hạn giải quyết:
28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và đầu tư
– Cơ sở pháp lý:
– Luật đầu tư số 13/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Thông tư số 13/2010/TT-BKH;
– Thông tư số 14/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP.