(công ty luật)
– Thành phần hồ sơ:
1. | Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp:
– Giấy báo tử phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người chết; giờ, ngày, tháng, năm chết; địa điểm chết và nguyên nhân chết. Thẩm quyền cấp Giấy báo tử: a) Đối với người chết tại bệnh viện hoặc tại cơ sở y tế, thì Giám đốc bệnh viện hoặc người phụ trách cơ sở y tế đó cấp Giấy báo tử; b) Đối với người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác, ngoài cơ sở y tế, thì chính quyền cấp xã, nơi người đó chết cấp Giấy báo tử; c) Đối với người chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý, thì thủ trưởng đơn vị đó cấp Giấy báo tử. d) Đối với người chết trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ, thì Thủ trưởng cơ quan nơi giam, giữ người đó cấp Giấy báo tử đ) Đối với người chết tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành Công an quản lý, thì Thủ trưởng các cơ quan đó cấp Giấy báo tử; e) Đối với người chết do thi hành án tử hình, thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp Giấy báo tử. g) Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Gìấy báo tử; h) Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử; i) Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử; k) Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử. |
|
2. | Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai tử |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
– Thời hạn giải quyết:
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan có thẩm quyền:
– Cơ quan quyết định: Cơ quan đại diện VN ở nước ngoài.
– Cơ quan được ủy quyền: Viên chức lãnh sự hoặc phòng lãnh sự.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan đại diện VN ở nước ngoài.
– Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch.
– Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP –BNG hướng dẫn nghị định 158/2005/NĐ-CP.
– Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngafy15/12/2009 của Bộ tài chính.
Luật sư công ty luật tư vấn