– Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
– Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (theo mẫu);
– Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;
– Danh sách thành viên theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và bản sao hợp lệ chứng minh thư hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
2. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
– Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;
– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức hoặc bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43 đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân;
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp; bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43 của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Doanh nghiệp.
– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty;
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
3. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
– Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
– Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 23 của Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ chứng minh thư hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43 của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
– Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
– Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
– Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (theo mẫu);
– Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
– Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi;
– Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông và các giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Doanh nghiệp;
– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
– Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan có thẩm quyền:
Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Phí và lệ phí
Theo quy định của tỉnh
– Cơ sở pháp lý:
– Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Thông tư số 13/2010/TT-BKH;
– Thông tư số 14/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP.