– Thành phần hồ sơ:
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế (quyết toán thuế đối với doanh nghiệp chuyển trụ sở ngoài phạm vi quận huyện, tỉnh).
2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, hồ sơ gồm có:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
– Kèm theo thông báo phải có:
+ Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao;
3. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Kèm theo Thông báo gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phải có:
– Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan có thẩm quyền: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Cơ sở pháp lý:
– Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Thông tư số 13/2010/TT-BKH;
– Thông tư số 14/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP.
(Luật sư công ty luật Gia Nguyễn tư vấn luật doanh nghiệp)