– Thành phần hồ sơ:
1. | Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm 3 Mục III Thông tư 02/2008/TT-BNG | |
2. | Bản chụp giấy mời, thư bảo lãnh của cơ quan, tổ chức tiếp nhận tại nước cần xin thị thực | |
3. | Xuất trình hộ chiếu còn giá trị đã được cấp | |
4. | Trường hợp đi thăm hoặc đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Cơ quan thông tấn báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài quy định tại khoản 11 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định cần bổ sung ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
– Thời hạn thực hiện:
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan có thẩm quyền:
– Cơ quan quyết định: Bộ ngoại giao;
– Cơ quan được ủy quyền: Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Xuất nhập cảnh cục lãnh sự và Phòng Lãnh sự Sở Ngoại vụ
– Phí và lệ phí:
Công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến: 10.000VNĐ/Hộ chiếu;
Công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ 3: 5.000 VNĐ/Hộ chiếu.
– Cơ sở pháp lý:
– Nghị định số: 136/2007/NĐ-CP ngày 178/2007 của Chính phủ về Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Thông tư số: 02/2008/TT-BNG của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài.
– Quyết định số 01/2008/QĐ-LS ngày 25/6/2008, ban hành mẫu tời khai cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài.
Thông tư số 66/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.