Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
– Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
– Hợp đồng liên doanh (đối với hình thức thành lập tổ chức liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài).
– Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn của Nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận sử dụng vốn Nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
Số lượng hồ sơ nộp:08 bộ hoặc 10 bộ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc
– Thời hạn giải quyết:
28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Kế hoạch và đầu tư
– Cơ sở pháp lý:
– Luật đầu tư số 13/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Thông tư số 13/2010/TT-BKH;
– Thông tư số 14/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP.