– Đối tượng được bản hộ quyền tác giả
– Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoạc ký tự khác;
– Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
– Tác phẩm báo chí;
– Tác phẩm âm nhạc;
– Tác phẩm sân khấu;
– Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự;
– Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
– Tác phẩm nhiếp ảnh;
– Tác phẩm kiến trúc;
– Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
– Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
– Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
– Thành phần hồ sơ:
– 02 tờ khai theo mẫu của Cục BQ đã được điền đầy đủ thông tin;
– 02 bản công chứng CMND/Giấy CNĐK KD của tổ chức, doanh nghiệp là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
– 01 bản cam kết độc lập sáng tạo của tác giả;
– Hợp đồng chuyển nhượng của tác giả cho chủ sở hữu trong trường hợp đăng ký bản quyền cho chủ sở hữu tác phẩm (không đồng thời là tác giả);
– 02 bản mẫu tác phẩm đăng ký;
– Giấy ủy quyền nộp đơn (Nếu KH đăng ký BQ qua đại diện SHCN);
– Các giấy tờ khác chứng minh quyền nộp đơn của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả…
– Thời hạn giải quyết:
– Thời hạn cấp văn bằng: 15 ngày kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ
– Thời hạn của Văn bằng:
1. Thời hạn bảo hộ quyền tài sản và quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm di cảo là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
2. Thời hạn bảo hộ quyền tài sản và quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm nhiếp ảnh, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 của Luật Sở hữu trí tuệ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Trong thời hạn năm mươi năm, nếu tác phẩm chưa công bố thì thời hạn bảo hộ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được định hình.
– Cơ quan có thẩm quyền: Cục bản quyền tác giả – Văn học nghệ thuật.
– Cơ sở pháp lý
– Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11;
– Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12;
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu Công nghiệp;
– Nghị định số 105/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;
– Nghị định 100/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luậ dân dự và Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
– Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 105/2006/NĐ-CP;
– Nghị định số 122/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư 29/2009/TT-BTC nộp phí đăng ký bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.
Luật sư công ty luật Gia Nguyễn tư vấn