Trình tự thực hiện:
– Công dân: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận “một cửa”) và nhận giấy hẹn trả kết quả.
– Sở KH&ĐT: thụ lý hồ sơ, ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình UBND Thành phố phê duyệt.
– Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC. Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, công dân nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận một cửa) của Sở KH&ĐT:
– Địa chỉ: Tầng 1, số 16 Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
– Điện thoại: 043.825.7410 – Fax: 043.825.1733
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đăng ký đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
hoặc Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh theo mẫu (Phụ lục I-7, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
4. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
5. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm đăng ký điều chỉnh.
6. Hồ sơ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh:
6.1. Bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
– Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
– Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
6.2. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
– Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác phải có thêm bản sao Điều lệ đã sửa đổi của Công ty và danh sách thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 1 thành viên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
6.3. Đổi tên doanh nghiệp:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp;
6.4. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH, Công ty cổ phần:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (trường hợp làm thay đổi nội dung điều lệ công ty), của Hội đồng quản trị (trường hợp không làm thay đổi nội dung điều lệ công ty) đối với công ty cổ phần;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân qui định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Ø Đối với trường hợp này, Bản đăng ký điều chỉnh bắt buộc phải có chữ ký của chủ tịch Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hoặc Chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân, hoặc Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, hoặc Chủ tịch hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần:
6.5. Thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn kèm theo báo cáo tài chính kiểm toán của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
– Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
– Không thực hiện việc đăng ký giảm vốn điều lệ đối với Công ty TNHH một thành viên.
– Vốn điều lệ công ty cổ phần không bao gồm giá trị của số cổ phần được quyền chào bán.
6.6 . Thay đổi cổ đông sáng lập Công ty cổ phần
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập;
– Đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần: bổ sung Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng;
– Đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do cho / tặng cổ phần: bổ sung Hợp đồng cho, tặng cổ phần.
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010) kèm theo giấy tờ sau đối với các cổ đông nhận góp bù và / hoặc nhận chuyển nhượng, nhận cổ phần cho/tặng:
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
6.7. Thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: (Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010) kèm theo các giấy tờ sau:
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
– Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào công ty.
Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
– Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.
Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế
– Văn bản chứng thực việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế.
Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn;
Trường hợp thay đổi thành viên do tặng / cho phần vốn góp:
– Hợp đồng tặng / cho phần vốn góp.
6.8 Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức khác.
– Hợp đồng chuyển nhượng vốn và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng vốn.
– Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty
– Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng:
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
Thời hạn giải quyết:
– Thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Thời gian xem xét cấp GCNĐT: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…