– Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải ;
Hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (bản phô tô có công chứng) trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
+ Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
– Số lượng bộ hồ sơ: 04 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định là: 30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.