Công ty luật hướng dẫn và cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa sở hữu trí tuệ

2

– Thành phần hồ sơ

–  02 Tờ khai đăng ký theo mẫu;

–  Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;

–  Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:

–  Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

–  Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

–  Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

– Yêu cầu đối với đơn

(a)       Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;

(b)       Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

(c)       Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ,sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

(d)       Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

(e)       Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

(f) Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng,sạch sẽ,không tẩy xoá,không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó,nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

(g)       Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

(h) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

– Quy trình và thời hạn xem xét đơn

–  Thẩm định hình thức:

Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn

–  Công bố đơn hợp lệ:

Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

– Thẩm định nội dung:

Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.

– Cơ quan có thẩm quyền: Cục sở hữu trí tuệ

– Cơ sở pháp lý:

– Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11;

–  Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12;

–  Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu Công nghiệp;

–  Nghị định số 105/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;

–  Nghị định 100/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luậ dân dự và Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;

–  Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 105/2006/NĐ-CP;

–  Nghị định số 122/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP;

–  Nghị định số 88/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ về Giống cây trồng;

–  Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí sở hữu Công nghiệp.