Tiền phúng viếng là tài sản phát sinh sau thời điểm mở thừa kế nên không phải tài sản của người chết để lại, không là di sản thừa kế.
Theo Điều 634 của Bộ luật Dân sự năm 2005, di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Như vậy, người được thừa kế sẽ được chia các tài sản từ người chết để lại, bao gồm:
+ Tài sản riêng của người đã chết: Là tài sản người đó có được bằng thu nhập hợp pháp lúc còn sống như tiền lương, tiền thưởng; tài sản được tặng cho, được hưởng thừa kế, trúng số; tài sản là tư liệu sinh hoạt, tư trang, vốn đầu tư kinh doanh, nhà ở, quyền tài sản phát sinh sau khi người đó chết và chết do sự kiện đó (như một người tham gia bảo hiểm nhân thọ nếu chết trong trường hợp không nêu rõ người thụ hưởng là ai thì số tiền bảo hiểm sẽ là tài sản của người này và được chia thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc).
+ Tài sản chung của người chết trong khối tài sản chung với người khác: Tài sản này có trong trường hợp người đó hợp tác kinh doanh, lao động sản xuất, làm ăn, đầu tư chung hoặc tài sản của vợ chồng được tạo lập trong thời kỳ hôn nhân.
Bên cạnh đó, Điều 633 Bộ luật Dân sự năm 2005 cũng quy định thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.
Từ những quy định trên có thể xác định, tiền phúng viếng không phải là tài sản đang hiện hữu tại thời điểm người có tài sản chết. Nó phát sinh sau thời điểm mở thừa kế (có sau khi người có tài sản chết) nên không phải là tài sản của người chết để lại, không phải là di sản thừa kế.
Theo khoản 1 Điều 683 Bộ luật Dân sự năm 2005, về nguyên tắc, chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng sẽ được trích từ di sản của người chết, nhưng trong trường hợp của gia đình bạn thì tài sản bố bạn để lại đã được xác định và sẽ phân chia theo di chúc nên khoản chi phí mai táng sẽ được trích trả từ khoản tiền phúng viếng cho người (hoặc những người) đã bỏ chi phí để tổ chức đám tang.
Do đó, việc phân chia số tiền phúng viếng còn lại sau đám tang sẽ do anh em bạn tự thỏa thuận, phân chia sau khi trừ đi khoản chi phí mai táng.