Đăng ký điều chỉnh nội ngành nghề kinh doanh trong giấy chứng nhận đầu tư
I. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Thụ lý hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm tra, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu cần).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, TB tình trạng đang xử lý của h/sơ hoặc phê duyệt / trình UBND Thành phố phê duyệt).
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phân “một cửa”
II. Thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
– Thông báo theo theo mẫu
– Quyết định về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên;
– Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác, hồ sơ có thêm các tài liệu sau:
+ Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
+ Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của Công ty và danh sách thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 1 thành viên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
+ Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viênđối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đâị hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên.
– Giấy tờ về địa điểm trụ sở chính (trường hợp trụ sở chính đồng thời là địa điểm thực hiện dự án): Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
III. Thời gian giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
IV. Thẩm quyền
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội / Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đầu tư nước ngoài thuộc Sở KH&ĐT Hà Nội.
V. Cơ sở pháp lý
– Luật đầu tư 2005
– Luật Doanh nghiệp 2005;
– Luật Đầu tư năm 2005;
– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;