Công ty luật tư vấn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản không qua đấu giá

2

1.Điều kiện tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

– Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

– Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bảo gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản(bản chính);

– Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);

– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư (bản chính);

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

–  Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc thẩm quyền của UNBN cấp tỉnh.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố;

4. Trình tự thực hiện thủ tục

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ và ban hành hồ văn bản tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản trong thời hạn không quá 35 ngày;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cáp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

– Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Căn cứ pháp lý

– Luật khoáng sản 2010;

– Nghị định số 15/NĐ-CP.