Tư vấn thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong giấy chứng nhận đầu tư
1. Trình tự thực hiện.
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
+ Thụ lý hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm tra, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu cần).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ
– Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phân “một cửa”.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ.
2.1, Thành phần hồ sơ.
– Thông báo thay đổi
-Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức (đối với nhà đầu tư nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định); Quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo uỷ quyền;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn lực hoặc Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
– Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
+ Quyết định về việc tiếp nhận thành viên mới và biên bản họp của Hội đồng thành viên ;
+ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào công ty.
– Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp: Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.
– Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế: Văn bản chứng thực việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế.
– Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn: Quyết định về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn và biên bản họp của Hội đồng thành viên ;
– Trường hợp thay đổi thành viên do tặng / cho phần vốn góp: Hợp đồng tặng / cho phần vốn góp.
2.2, số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. thời gian thực hiện thủ tục: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
4. cơ sở pháp lý của thủ tục:
– Luật doanh nghiệp 2005
– Luật đầu tư 2005
– Nghị định 108/2006/NĐ-CP 22/09/2006 Chính phủVề việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
– Nghị định 43/2010/NĐ-CPhướng dẫn luật doanh nghiệp 2005
-Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006
– Thông tư 01/2013 về đăng ký kinh doanh