Thủ tục cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại
– Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Khi nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Phòng Quản lý Chất thải rắn – Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành cấp phép. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu có văn bản trả lời (điều chỉnh, bổ sung hoặc từ chối cấp phép) cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
* Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên giấy hẹn tổ chức, cá nhân sẽ cử đại diện đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ để nhận kết quả.
Khi đến nhận kết quả, người đến nhận phải xuất trình:
+ Biên nhận hồ sơ.
+ Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định).
+ Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp phép (trường hợp đơn vị đề nghị là tổ chức).
– Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại (cấp mới) (theo mẫu);
+ Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép xây dựng cơ sở và các bản sao giấy phép liên quan khác;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng (quy mô, diện tích, sơ đồ chức năng, quy hoạch, thiết kế kiến trúc);
+ Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại:
* Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng: hệ thống tường bao; mái che; hệ thống thoát nước; công trình xử lý nước thải; hệ thống xử lý khí thải; hệ thống thông gió;
* Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế, chỉ định kỹ thuật của nhà sản xuất, bản sao giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật.
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở:
* Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
* Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế.
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở;
+ Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật (phải có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc ngành hoá học, môi trường hoặc tương tương) và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan;
+ Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng gồm: quy trình hay thao tác vận hành chuẩn; các dấu hiệu của tình trạng vận hành không an toàn và thao tác xử lý; quy trình tuần suất bảo trì; các vấn đề liên quan;
+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
+ Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại;
+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ);
+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ);
+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên;
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005;
* Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành danh mục chất thải nguy hại;
* Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”