Công ty Luật tư vấn thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.

5

1. Trình tự thực hiện

Cơ sở chăm sóc người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chăm sóc Người cao tuổi nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) của Sở Lao động TB&XH, nhận phiếu biên nhận có hẹn ngày giải quyết: 

Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Sở Lao động – TB&XH (Địa chỉ: Số 75, Đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội).
– Thời gian nộp hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ).
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động – TB&XH có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chính giấy phép hoạt động chăm sóc Người cao tuổi.
– Trong trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
– Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
Bước 3. Trả kết quả cho cơ sở chăm sóc người cao tuổi đúng thời hạn quy định

2. Thành phần hồ sơ;

2.1 Thành phần hồ sơ gồm:

a. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở.
– Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.
– Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi

b. Hồ sơ điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép.
– Giấy tờ chứng minh bị mất, hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
– Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ
2.2 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3. Thời hạn giải quyết;

15 ngày làm việc (đối với trường hợp cấp giấy phép lần đầu), 10 ngày làm việc (đối với trường hợp điều chỉnh, cấp lại giấy phép) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Yêu cầu , điều kiện:

– Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ.

– Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 của  Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ.

– Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải đảm bảo điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

5. Cơ sở pháp lý;

– Luật người cao tuổi số 39/2009/QH12  ngày 23/11/2009;

– Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

– Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTB&XH ngày 30/3/2009 của Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2009/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;

– Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.