Công ty luật tư vấn thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

3

1. Cơ sở pháp lý.

– Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (theo mẫu)

2.2. Quyết định thành lập doanh nghiệp

2.3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2.4. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Nghị định 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, kèm theo các tài liệu chứng minh

2.5. Danh sách cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh liên kết, góp vốn xây dựng và danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, kèm theo các tài liệu chứng minh.

3. Trình tự thực hiện.

3.1. Chủ thể nộp hồ sơ trực triếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội

3.2. Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho thương nhân để hoàn chỉnh hồ sơ

3.3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để được cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân

3.4. Thương nhân nhận văn bản cấp phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc bằng đường bưu điện.

4. Yêu cầu và điều kiện đăng ký

4.1. Là doanh nghiệp nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật

4.2. Trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu

4.3. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu nhập khẩu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác trọng tải tối thiểu 7.000 (bảy nghìn) tấn, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết, góp vốn xây dựng hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 5 (năm) năm trở lên

4.4. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu 15.000 (mười lăm nghìn) mét khối để trực tiếp nhận xăng dầu từ tầu chở dầu và phương tiện vận tải xăng dầu khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh liên kết, góp vốn xây dựng hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 5 (năm) năm trở lên.

4.5. Có phương tiện vận chuyển xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết, góp phần xây dựng hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 5 (năm) năm trở lên để bảo đảm cung ứng xăng dầu cho hệ thống phân phối của mình.

4.6.  Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu 10 (mười) cửa hàng, trạm bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh liên kết, góp vốn xây dựng và hệ thống đại lý tối thiểu 40 (bốn mươi) đại lý bán lẻ xăng dầu.

5. Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ