1. Cơ sở pháp lý
– Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài
– Thông tư 04/2006/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước
2. Thành phần hồ sơ:
2.1. Đối với doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và thương nhân khác :
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu tại phụ lục số 02)
+ Bản sao hợp lệ : Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu);
+ Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc (bản gốc và bản dịch Tiếng Việt).
2.2. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu ( theo mẫu phụ lục số 02)
+ Có ý kiến của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho trang bị cửa kho tiền, máy huỷ tiền nhập khẩu;
+ Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc (bản gốc và bản dịch Tiếng Việt).
3. Trình tự thực hiện:
3.1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng và doanh nghiệp khác khi có nhu cầu nhập khẩu cửa kho tiền, máy huỷ tiền quy định tại phụ lục 01 lập hồ sơ gửi về Cục phát hành và Kho quỹ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu;
3.2. Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ ( được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền) xem xét, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền, máy hủy tiền;
3.3. Chậm nhất sau 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, trong thời hạn trên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời rõ lý do.
4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.