Trình tự, thủ tục cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
1. Trình tự thực hiện:
– Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông ít nhất 60 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn.
– Cục Viễn thông tiếp nhận và xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
– Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
– Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, giải trình, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp cho Cục Viễn thông.
Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và không có văn bản đề nghị lùi thời hạn nộp bổ sung hoặc giải trình trực tiếp thì coi như doanh nghiệp từ bỏ nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
– Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.
2. Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến Cục Viễn thông – Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
– Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ.
– Đơn đề nghị cấp mới giấy
– Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp mới
– Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép
– Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép theo;
– Văn bản xác nhận vốn pháp
– Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.
b. Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao).
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
– Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
– Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông.