Giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động: Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện lực có cấp điện áp đến 35kV (lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công, đấu thầu).
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1:Tổ chức, cá nhân đến phòng Quản lý điện năng sở Công Thương vào giờ hành chính để được hướng dẫn về lập hồ sơ cấp phép Giấy phép hoạt động điện lực vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Sở Công Thương.
– Công chức phòng Quản lý điện năng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho hợp lệ.
Bước 3:– Người nhận Giấy phép đến nộp tiền lệ phí tại bộ phận kế toán Văn phòng Sở Công Thương.
2. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động: Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện lực có cấp điện áp đến 35kV (lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công, đấu thầu) các công trình điện, hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
– Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc.
– Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính (theo Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này), kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
– Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm năm gần nhất.
– Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép.
– Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu, điều kiện được cấp phép hoạt động điện lực đối với hoạt động: Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện lực có cấp điện áp đến 35kV (lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công, đấu thầu).
Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng điện, tuỳ theo trình độ năng lực chuyên môn, có thể đăng ký hoạt động trong một hoặc nhiều phạm vi chuyên môn (lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, đấu thầu), cho một hoặc nhiều loại công trình điện (nhà máy thuỷ điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp với các cấp điện áp khác nhau), ngoài các điều kiện quy định, phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đối với công trình nhà máy thuỷ điện:
a) Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy thuỷ điện, phân tích kỹ thuật, kinh tế – tài chính dự án, đánh giá tác động môi trường;
b) Có đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong các lĩnh vực thiết bị thuỷ công, thiết bị điện, xử lý nước, điều khiển tự động, thuỷ công, thuỷ văn, thuỷ năng, địa chất công trình, xây dựng thuỷ điện và các lĩnh vực có liên quan đến các loại nhà máy thuỷ điện. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và đã có kinh nghiệm chủ trì hoặc tham gia thiết kế chính ít nhất một dự án nhà máy thuỷ điện trong lĩnh vực tư vấn;
c) Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy thuỷ điện;
d) Năng lực của tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện được phân thành 5 hạng theo quy mô công suất lắp đặt nhà máy thuỷ điện như sau:
– Hạng 1: Không giới hạn quy mô công suất lắp đặt;
– Hạng 2: Quy mô công suất lắp đặt đến 300MW;
– Hạng 3: Quy mô công suất lắp đặt đến 100MW;
– Hạng 4: Quy mô công suất lắp đặt đến 30MW;
– Hạng 5: Quy mô công suất lắp đặt dưới 10MW.
đ) Yêu cầu về năng lực của tổ chức tư vấn hoạt động theo hạng công trình thuỷ điện như sau:
– Hạng 1: Không giới hạn quy mô công suất lắp đặt;
– Hạng 2: Quy mô công suất lắp đặt đến 300MW;
– Hạng 3: Quy mô công suất lắp đặt đến 100MW;
– Hạng 4: Quy mô công suất lắp đặt đến 30MW;
– Hạng 5: Quy mô công suất lắp đặt dưới 10MW.
g) Yêu cầu về năng lực của tổ chức tư vấn hoạt động theo hạng công trình thuỷ điện như sau:
– Hạng 1: Có ít nhất 25 chuyên gia tư vấn chính thuộc các chuyên ngành.
5. Căn cứ pháp lý:
– Luật điện lực năm 2004.
– Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và ướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực.
– Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực.
– Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
– Quyết định số 09/2007/QĐ-BCN ngày 06/02/2007 về việc sửa đổi bổ xung điểm a khoản 2 Điều 23 quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi bổ xung thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp.