Cơ sở pháp lý: – Luật Đất đai năm 2003;
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;
– Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
1.1. Trình tự thực hiện:
UBND phường (Xã) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất và lập tờ trình UBND quận, sở tài nguyên môi trường.
UBND quận, sở TNMT xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân.
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, ký Giấy chứng nhận và ra thông báo về việc kê khai lệ phí trước bạ đất.
Người có quyết định được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất liên hệ phòng một của thuộc UBND quận (huyện) lập và nộp tờ khai thuế, lệ phí trước bạ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện: (15) ngày làm việc. – Trường hợp phải ra thông báo bổ sung hồ sơ hoặc phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan thì sau (8) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường phải có thông báo hoặc có văn bản; khi tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ hoặc có ý kiến của các cơ quan có liên quan, thời gian giải quyết là (10) ngày làm việc.
1.2. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:
– Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấy của chủ sử dụng đất;
– Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (nếu có).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính (nếu có).
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất (nếu có).
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (nếu có).
+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất (nếu có).
+ Những giấy tờ của chủ sử dụng đất cũ kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan (nếu có).
– Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành (nếu có).
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất hoặc bản vẽ hiện trạng nhà đất.
– Xác nhận của UBND phường (xã) đất không có tranh chấp.
– Tờ khai lệ phí trước bạ.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
– Biên lai nộp tiền vào Kho bạc nhà nước (bản sao công chứng).
– Biên lai nộp thuế, phí, lệ phí các loại có liên quan (bản sao công chứng).
– Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.
– Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.