Công ty luật tư vấn thủ tục cấp và quản lý mã số mã vạch

3

– Thành phần hồ sơ:

–  Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch.

–  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.

–  Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.

–  Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 2 bộ.

– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

–  Lệ phí:

TT Phân loại Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng Phí duy trì
1 Sử dụng mã doanh nghiệp
a Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số 1.000.000 1.000.000
b Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số 1.000.000 500.000
2 Sử dụng mã GLN (một mã số) 300.000 200.000
3 Sử dụng mã EAN -8 (một mã số) 300.000 200.000
4 Đăng ký sử dụng mã nước ngoài 500.000

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

–  Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch.

–  Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp và quản lý mã số mã vạch.

–  Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.

–  Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch .