- Đối tượng được chào bán cổ phiếu riêng lẻ
– Công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần chưa đại chúng:
– Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng:
– Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
– Các điều kiện khác theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của Luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
3. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần chưa đại chúng bao gồm:
– Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
– Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí và danh sách lựa chọn đối tượng được chào bán trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền;
– Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có);
– Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng bao gồm:
– Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này;
– Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).
4. Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
– Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới có quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần riêng lẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có ý kiến bằng văn bản yêu cầu tổ chức phát hành bổ dung, sửa đổi hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lẹ được tính từ thời điểm tổ chức phát hàn hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ;
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký trong thời hạn15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Căn cứ pháp lý
– Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
– Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
– Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 58/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán.