1. Các dự án không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư:
Nhà đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh đối với các dự án sau đây:
– Các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn
– Các dự án sau khi điều chỉnh mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn có quy mô dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
– Các dự án mà sau khi điều chỉnh mà có vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam mà không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.
2. Các dự án phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
2.1 Nhà đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh đối với các dự án sau đây:- Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp thuộc điều kiện không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh
2.2 Thủ tục, hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
Đối với dự án đầu tư không cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Nhà đầu tư nộp Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu) đến cơ quan đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư có cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
– Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu) đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp; hoặc
– Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu) đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh; hoặc
– Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu) đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
– Báo cáo tài chính có kiểm toán của nhà đầu tư;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Công ty luật tư vấn