Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
1. Cơ sở pháp lý:
– Luật sở hữu trí tuệ 2005;
– Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12;
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu Công nghiệp;
– Nghị định số 105/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;
– Nghị định 100/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luậ dân dự và Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
– Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 105/2006/NĐ-CP;
– Nghị định số 122/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP.
2. Trình tự tiến hành:
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Thẩm định hình thức: Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký KDCN được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký CDĐL là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ KDCN
Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký KDCN đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Bằng độc quyền KDCN cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Thời hạn thẩm định nội dung đơn KDCN là 7 tháng kể từ ngày công bố đơn.
3. Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp:
Tờ khai đăng kí kiểu dáng công nghiệp (theo mẫu);
Bộ ảnh chụp hoặc bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp (05 bộ);
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức, CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là chủ đơn;
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Cơ sở pháp lý:
– Luật sở hữu trí tuệ 2005;
– Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12;
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu Công nghiệp;
– Nghị định số 105/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;
– Nghị định 100/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luậ dân dự và Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
– Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 105/2006/NĐ-CP;
– Nghị định số 122/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP;
– Nghị định số 88/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ về Giống cây trồng;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều nghị định 103/2006/NĐ-CP.
Trình tự tiến hành:
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Thẩm định hình thức: Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký KDCN được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký CDĐL là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ KDCN
Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký KDCN đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Bằng độc quyền KDCN cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Thời hạn thẩm định nội dung đơn KDCN là 7 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp:
Tờ khai đăng kí kiểu dáng công nghiệp (theo mẫu);
Bộ ảnh chụp hoặc bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp (05 bộ);
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức, CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là chủ đơn;
Chứng từ nộp phí, lệ phí.