Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư điều chỉnh gắn với thành lập Chi nhánh của doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài
– Thành phần hồ sơ:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư gắn với việc thành lập Chi nhánh, làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư như sau:
– Văn bản đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – theo mẫu:
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:
– Của Chủ sở hữu Công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên;
– Của Hội đồng thành viên Công ty đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
– Của Hội đồng quản trị đối với Công ty Cổ phần;
– Của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh của Doanh nghiệp (bản sao);
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh của Chi nhánh.
– Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Chi nhánh (trường hợp chi nhánh thay đổi mục tiêu, ngành nghề kinh doanh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoặc thay đổi nhân sự đã đăng ký chứng chỉ hành nghề);
– Báo cáo tình hình hoạt động của Chi nhánh và dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp – trong trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Chi nhánh có thay đổi nội dung của các hồ sơ đã ký trên
– Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam-thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên thì ngoài các hồ sơ đã có ở trên, Nhà đầu tư phải bổ sung một số Hồ sơ để thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư như sau:
+ Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
+ Những thay đổi so với dự án đang triển khai;
Số lượng hồ sơ: 08 bộ
– Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Kế hoạch và đầu tư
– Cơ sở pháp lý:
– Luật đầu tư số 13/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Thông tư số 13/2010/TT-BKH;
– Thông tư số 14/2010/TT-BKH;
– Nghị định 62/2010/NĐ-CP;
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP.
Luật sư công ty luật tư vấn