Thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
– Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Sở Tài nguyên và Môi trường.
Khi nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Phòng Quản lý môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành tổ chức thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, sẽ làm thủ tục cấp Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc phải chỉnh sửa bổ sung, sẽ có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân thực hiện lại hoặc chỉnh sửa bổ sung. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện đúng và đầy đủ những yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ làm thủ tục cấp Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
* Bước 4: Tổ chức, cá nhân đề nghị Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường theo ngày hẹn được ghi trên phiếu biên nhận.
Khi đến nhận kết quả, người đến nhận phải xuất trình:
+ Biên nhận hồ sơ.
+ Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định).
+ Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (trường hợp đơn vị đề nghị là tổ chức).
– Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu): 01 bản
+ Bản chính bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển (theo mẫu): 08 bản
+ Bản chính bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa: 01 bản
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Bảo vệ môi trường 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
* Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
* Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
* Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chánh trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
* Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường;
* Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy hại;
* Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
* Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.