Công ty luật tư vấn thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động của Công ty

2

Trình tự thực hiện tạm ngừng hoạt động của Công ty:

Bước 1. Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Kết quả: Phòng đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để theo dõi, lưu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

Cách thức thực hiện tạm ngừng hoạt động của Công ty:

– Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

– Nộp qua mạng Ineternet (Trình tự được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19 và 20 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).

Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện tạm ngừng hoạt động của Công ty:

+ Thành phần hồ sơ, gồm:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu);

– Quyết định và Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông công ty về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty.

+ Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết tạm ngừng hoạt động của Công ty: 07 ngày làmn việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ

Cơ quan thực hiện tạm ngừng hoạt động của Công ty:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Kết quả thực hiện tạm ngừng hoạt động của Công ty:

Phòng đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để theo dõi, lưu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý để giải quyết tạm ngừng hoạt động của Công ty:

– Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;

– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

– Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

– Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Luật sư doanh nghiệp tư vấn