1. Thành phần hồ sơ:
a. Đối với các hồ sơ thuê đất sử dụng nguyên trạng không có dự án mới, hồ sơ gồm:
– Quyết định cho thuê đất của UBND thành phố Hà Nội (hoặc Chính phủ).
– Bản vẽ qui hoạch tổng mặt bằng (hoặc bản vẽ chỉ giới đường đỏ) được duyệt của khu đất thuê.
– Quyết định phê duyệt dự án (nếu có)
– Các hồ sơ liên quan khác đến thực hiện nghĩa vụ tài chính của khu đất thời gian trước.
– Chứng thư thẩm định giá của đơn vị tư vấn
b. Đối với các hồ sơ thuê đất có thực hiện dự án mới, hồ sơ bao gồm:
– Quyết định cho thuê đất của UBND thành phố Hà Nội (hoặc Chính phủ);
– Quyết định phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
– Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 của ô đất thực hiện dự án của khu đất thuê;
– Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Văn bản thoả thuận của Sở Quy hoạch kiến trúc kèm theo bản vẽ tổng mặt bằng và phương án kiến trúc;
– Báo cáo kèm theo bảng tính toán chi tiết về số liệu diện tích sàn xây dựng, sàn sử dụng của dự án trên cơ sở thoả thuận phương án kiến trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong đó có nêu cụ thể nguyên tắc tính toán sàn xây dựng, sàn sử dụng theo quy định tại thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng;
– Chứng thư thẩm định giá của đơn vị tư vấn thẩm định giá;
– Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán của cấp có thẩm quyền (nếu có); văn bản thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng (nếu có);
– Các hồ sơ liên quan đến thực hiện nghĩa vụ tài chính của khu đất thời gian trước (nếu có);
– Các hồ sơ liên quan khác;
2. Số lượng hồ sơ: 01(bộ) bản gốc hoặc bản sao có công chứng
3. Thời hạn giải quyết:
Thời gian theo quy định là 10 ngày làm việc trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Sở Tài chính hoặc 8 ngày làm việc trường họp nộp hồ sơ tại chi cục quản lý công sản. Thời gian thực tế là 10 ngày làm việc trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Sở Tài chính hoặc 8 ngày làm việc trường họp nộp hồ sơ tại chi cục quản lý công sản.
4. Cơ sở pháp lý:
– NĐ 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
– Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn nghị định số 142/2005/NĐ-CP
– Thông tư 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tư 120/2005/TT-BTC
– Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/2/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
– Quyết định của UBND Thành phố v/v ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội hàng năm
– QĐ 57/2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 (HL: 10/4/2009) v/v đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
– Quyết định số 02/2010/QĐ-UB ngày 18/01/2010 của UBND Thành phố ban hành quy định tạm thời về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
– Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
– Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Hiện nay, Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 121/2010/NĐ-CP của Chính Phủ. Sau khi có thông tư chính thức của Bộ Tài chính, Sở Tài chính sẽ xem xét chỉnh sửa quy trình cho phù hợp.