Trình tự, thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xã nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất
a)Trường hợp xin phép thăm dò nước dưới đất
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ gồm có:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
– Đề án thăm dò nước dưới đất đối với các công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu); Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn200 m3/ngày đêm (theo mẫu);
– Bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò hoặc văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện:
Thời gian giải quyết: 20 ngày. Trong đó:
– Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. Thời gian thực hiện 10 ngày.
– Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất. Thời gian 07 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
b) Trường hợp xin phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ gồm có:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
– Đề án khai thác nước dưới đất (theo mẫu);
– Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
– Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu); Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (theo mẫu); Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu);
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
– Bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi đặt công trình xác nhận.
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện.
– Đối với trường hợp đã có giếng khai thác:
Thời gian giải quyết: 20 ngày. Trong đó
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. Thời gian thực hiện 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép. Thời gian 07 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
– Đối với trường hợp chưa có giếng khai thác:
Thời gian giải quyết: 20 ngày. Trong đó
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cho thi công giếng khai thác. Thời gian thực hiện 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thi công giếng khai thác nước dưới đất. Thời gian 07 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
c) Trường hợp xin phép khai thác, sử dụng nước mặt:
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
– Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (theo mẫu); Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác (theo mẫu).
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép.
– Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000.
– Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai tại nơi đặt công trình khai thác.Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi đặt công trình xác nhận.
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện: 35 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cho thi công giếng khai thác. Thời gian thực hiện 25 ngày.
– Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép. Thời gian 07 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
d) Trường hợp xin phép xả nước thải vào nguồn nước:
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
– Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
– Đề án xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu), kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; Báo cáo hiện trạng xả nước thải (theo mẫu), kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
– Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi đặt công trình xác nhận.
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện: 35 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cho thi công giếng khai thác. Thời gian thực hiện 25 ngày.
– Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép. Thời gian 07 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
đ) Trường hợp xin phép hành nghề khoan nước dưới đất:
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm
– Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo mẫu);
– Bản sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan đơn vị hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền;
– Bản tường trình năng lực kỹ thuật (theo mẫu);
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện: 35 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra năng lực thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy phép. Thời gian thực hiện 25 ngày.
– Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép. Thời gian 07 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
e). Trường hợp xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (theo mẫu);
– Giấy phép đã được cấp;
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
– Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép (theo mẫu);
– Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép(theo mẫu);
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện: 25 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Thời gian thực hiện 15 ngày.
– Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Thời gian 07 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép.
f) Trường hợp xin gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo mẫu);
– Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất đã cấp;
– Báo cáo thống kê các công trình đã thi công; Báo cáo sự thay đổi về nhân lực, thiết bị chuyên môn của đơn vị (nếu có);
* Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện: 35 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, kiểm tra năng lực thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy phép. Thời gian thực hiện 25 ngày.
– Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép. Thời gian 07 ngày.
– Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Thời gian 03 ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Công ty luật tư vấn