1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Công dân viết đơn hoặc điền đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ tiếp vào sổ và chuyển Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài.
Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện các bước theo quy định và chuyển UBND TP/Bộ Tư pháp.
Tiếp nhận hồ sơ sau khi có kết quả từ phía Bộ Tư pháp và chuyển bộ phận một cửa theo quy trình.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện hồ sơ cần bổ sung hoặc cần tiến hành xác minh, Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài thông tin kịp thời tới bộ phận một cửa để thông báo cho công dân biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn.
2. Thành phần và số lượng hồ sơ
2. 1 Thành phần hồ sơ.
– Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
– Bản khai lý lịch
– Bản sao Hộ chiếu Việt Nam; Giấy chứng minh nhân dân.
Trong trường hợp không có Hộ chiếu Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân thì nộp một trong các giấy tờ sau: bản sao Giấy khai sinh (trong trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ); Quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam; Quyết định công nhận việc nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó có quốc tịch nước ngoài.
– Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp. (Cục Thuế Hà Nội).
– Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức, hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghĩ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam hoặc không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.
2.2 Số lượng hồ sơ: 03 bộ
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
– Cơ quan kiểm tra, phối hợp: Bộ Tư pháp; Thủ tướng Chính phủ; UBND Thành phố; Công an thành phố; UBND cấp xã trên địa bàn.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện: Sở Tư pháp Hà Nội .
4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đc hồ sơ hợp lệ.
5. Mẫu tờ khai:
– Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.1 – Mẫu Đơn xin thôi QTVT
– Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.2 – Mẫu Đơn xin thôi QTVT(dùng cho trường hợp người giám hộ làm đơn xin cho người được giám hộ)
– Mẫu TP/QT-2010-TKLL – Mẫu Tờ khai lý lịch -Nhập QTVN
6. Cơ sở pháp lý:
– Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
– Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
– Thông tư 146/2009/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
– Thông tư 08/2010/TT-BTP Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
– Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam