Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt nam thuộc một trong các trường hợp sau đây được xem xét, giải quyết cho thường trú:
A. LÀ VỢ, CHỒNG, CON, CHA, MẸ CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM THƯỜNG TRÚ Ở VIỆT NAM:
Cơ sở pháp lý: Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
I. THỦ TỤC CẤP MỚI :
Hồ sơ bao gồm:
1. 02 đơn xin thường trú (mẫu N7, kèm 04 ảnh cỡ 3×4 cm).
2. 02 bản khai lý lịch của người xin thường trú (mẫu N10 ).
3. 02 bản lý lịch tư pháp có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nước mà người đó có nơi thường trú.
4. Công hàm của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân đề nghị giải quyết cho người đó được thường trú tại Việt Nam.( Kèm phiếu chuyển của cơ quan ngọai giao Việt Nam).
5. 02 bản sao hộ chiếu.
6. 02 bản sao visa hoặc thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp hồ sơ, 02 bản sao phiếu XNC.
7. 02 bản sao giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ, của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.
8. 02 giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ( mẫu N9) có xác nhận của UBND phường, xã, kèm 02 bản sao CMND, hộ khẩu của người bảo lãnh), tùy trường hợp cụ thể người bảo lãnh và người được bảo lãnh phải xuất trình giấy tờ chứng minh có nhà ở hợp pháp hoặc có nguồn tài chính hợp pháp để đảm bảo có nhà ở và cuộc sống cho người được bảo lãnh.
* Lưu ý đối với hồ sơ: Các giấy tờ nêu trên (trừ đơn xin thường trú, công hàm, hộ chiếu, visa) phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hoá theo quy định.
Thời hạn trả kết quả:
Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định. Trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra xác minh bổ sung, thì thời gian có thể kéo dài thêm nhưng không quá 03 tháng. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ thường trú trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được thông báo chấp thuận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh- Bộ công an.
II. THỦ TỤC CẤP ĐỔI:
Định kỳ 03 năm một lần người được cấp thẻ thường trú phải mang thẻ đến trình diện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khi trình diện phải xuất trình Thẻ thường trú và nộp ảnh để đổi thẻ mới. Nếu không trình diện theo quy định, thì có thể bị thu hồi thẻ thường trú. Trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung ghi trong thẻ thường trú, người thường trú phải nộp đơn tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi thường trú.
Hồ sơ bao gồm:
1. 01 tờ khai cấp đổi thẻ thường trú (mẫu N8, kèm 02 ảnh 3×4 ) có xác nhận của công an địa phương nơi thường trú.
2. 01 bản photo hộ chiếu ( mang bản chính để đối chiếu )
3. 01 bản chính thẻ thường trú cũ.
Thời hạn trả kết quả:
05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( miễn thu lệ phí ).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, thủ tục như cấp đổi và nộp kèm 01 đơn cớ mất. Thời gian trả kết quả là 14 ngày làm việc.
B. NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM TRƯỚC NĂM 1975 CÓ QUỐC TỊCH HOẶC KHÔNG CÓ QUỐC TỊCH VÀ CON SINH RA TẠI VIỆT NAM.
I. THỦ TỤC CẤP MỚI:
Hồ sơ bao gồm:
1. 02 đơn xin thường trú (mẫu N7) dán ảnh 3×4, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của UBND hoặc Công an phường, xã
2. 02 bản tự khai lý lịch ( mẫu N10) có xác nhận của UBND hoặc Công an phường, xã
3. Giấy bảo lãnh ( mẫu N9 ) có xác nhận của UBND phường , xã ( có vợ, chồng là người Việt nam có hộ khẩu thường trú, kèm 02 bản sao CMND, hộ khẩu của người bảo lãnh).
4. 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn . 5./ 02 bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng quốc tịch.
5. 02 bản sao giấy khai sinh ( trường hợp con sinh tại Việt Nam )
6. 03 ảnh cỡ 3×4 cm
Thời hạn trả kết quả:
Thời gian trả kết quả là 06 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần thẩm tra bổ sung thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 03 tháng.
II. THỦ TỤC CẤP ĐỔI:
Hồ sơ bao gồm:
1. 01 tờ khai xin cấp đổi thẻ thường trú ( mẫu N8) dán ảnh cỡ 3×4 cm, có xác nhận Công an hoặc UBND Phường, xã
2. 02 ảnh cỡ 3×4 cm
3. Bản chính thẻ thường trú.
Thời hạn trả kết quả:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( miễn thu lệ phí ).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, thủ tục như cấp đổi và nộp kèm 01 đơn cớ mất. Thời gian trả kết quả là 14 ngày làm việc.
C. NGƯỜI KAMPUCHIA SANG VIỆT NAM SINH SỐNG TỪ NĂM 1975 ĐẾN 1979 VÀ CON SINH RA TẠI VIỆT NAM:
I. THỦ TỤC CẤP MỚI:
Hồ sơ bao gồm:
1. 02 đơn xin thường trú (mẫu N7) dán ảnh cỡ 3x4cm, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của UBND hoặc Công an phường, xã
2. 02 bản tự khai lý lịch ( mẫu N10) có xác nhận của UBND hoặc Công an phường, xã.
3. Giấy bảo lãnh ( mẫu N9 ) có xác nhận của UBND phường , xã ( có vợ, chồng là người Việt nam có hộ khẩu thường trú, kèm 02 bản sao CMND, hộ khẩu của người bảo lãnh).
4. 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc 01 bản tường trình sống chung. 5./ 02 bản sao giấy khai sinh ( trường hợp con sinh tại Việt Nam )
5. 03 ảnh cỡ 3×4 cm
Thời hạn trả kết quả:
Thời gian trả kết quả là 06 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần thẩm tra bổ sung thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 03 tháng.
II. THỦ TỤC CẤP ĐỔI :
Hồ sơ bao gồm:
1. 01 tờ khai xin cấp lại thẻ thường trú ( mẫu N8) dán ảnh cỡ 3×4 cm, có xác nhận Công an hoặc UBND Phường, xã
2. 02 ảnh cỡ 3×4 cm
3. Bản chính thẻ thường trú cũ.
Thời hạn trả kết quả:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( miễn thu lệ phí ).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, thủ tục như cấp đổi và nộp kèm 01 đơn cớ mất. Thời gian trả kết quả là 14 ngày làm việc.