I – CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai năm 2013;
– Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 quy định về hướng dẫn thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
II – QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHÁP
Điều 16 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT quy định Hồ sơ xóa đăng ký thế chấpkhi thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật như sau:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
III – CÔNG VIỆC LUẬT VIỆT PHÚ TRIỂN KHAI
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc xóa đăng ký thế chấp.
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Khách hàng và các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Nộp hồ sơ, sửa hồ sơ và nhận kết quả cho Qúy Khách hàng.
- Thay mặt nộp các khoản phí và lệ phí (Nếu có).
- Bàn giao lại hồ sơ sau khi hoàn thành xong công việc.
VI – HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính)
V – THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
– 1 ngày giải quyết