Kể từ đầu năm 2020, khi dịch bệnh Covid-19 lan ra toàn thế giới thì Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ, điều này đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của nền kinh tế và chủ thể bị tác động lớn nhất chính là các doanh nghiệp. Tình hình kinh doanh đi xuống đã khiến các công ty nghĩ đến phương án tạm ngừng kinh doanh trong giai đoạn khó khăn này. Vậy điều kiện gì để công ty có thể tạm ngừng kinh doanh nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện theo thủ tục như nào để đúng pháp luật thì không phải doanh nghiệp nào cũng biết. Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn về tạm ngừng kinh doanh cho công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lưu ý: bài viết không đề cập về trường hợp công ty ngừng hoạt động do quyết định của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
I. Lệ phí môn bài khi tạm ngừng kinh doanh
Công ty sẽ được miễn lệ phí môn bài nếu đáp ừng được hai điều kiện như dưới đây (căn cứ điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP):
- Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm.
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
II. Thời gian tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu công ty vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
III. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
1.Thời hạn Thông báo
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng.
Đối với công ty có nhu cầu tạm ngừng tiếp lần 2, công ty cần kiểm tra mốc thời gian còn lại đang tạm dừng để tránh khi làm hồ sơ tạm dừng tiếp theo sẽ quá hạn và bị rơi vào tình trạng công ty bị khóa mã số thuế do không thực hiện thủ tục tạm dừng đúng thời hạn.
2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
- Thông báo Về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty;
- Kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
- Giấy giới thiệu hoặc ủy quyền cho Công ty luật thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Thực hiện nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
4. Thời hạn hoàn thành thủ tục
Thời gian xử lý hồ sơ tạm ngừng hết 03 – 05 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ và thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
5. Một số công việc khác cần thực hiện
- Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của công ty về tạm ngừng kinh doanh của công ty trong thời hạn 36 giờ.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
- Trong quá trình tạm ngừng doanh nghiệp công ty vẫn phải đóng thuế môn bài và nộp báo cáo tài chính cho những tháng chưa tạm ngừng trong năm.
Dịch vụ của Văn phòng Luật Sư Việt Phú
- Tư vấn quy định, trình tự thủ tục, điều kiện để thực hiện tạm ngừng kinh doanh công ty;
- Tư vấn trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh;
- Soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty;
- Đại diện, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
>> Kết quả công nhận tạm ngừng kinh doanh: Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.