I. Công ty luật tư vấn xin giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá

4
  1. Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản

– Được thành lập theo quy định của pháp luật;

– Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;

– Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;

– Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);

– Đề án thăm dò khoáng sản (bản chính);

– Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);

– Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

–  Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc thẩm quyền của UNBN cấp tỉnh.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố;

4. Thời hạn giải quyết hồ sơ

– Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thong tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên;

– Hết thời hạn thông báo như trên, cơ quan tiếp nhận không tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong thời han 05 ngày làm việc;

– Trong thời gian không quá 55 ngày cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ;

– Kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trong thời hạn không quá 21 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

– Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Căn cứ pháp lý

– Luật khoáng sản 2010;

– Nghị định số 15/NĐ-CP