1. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính.
– Luật Doanh nghiệp 2005;
– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
2. Trình tự thủ tục.
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
– Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
– Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.
3. Thành phần số lượng hồ sơ.
3.1 Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp – BM-HAPI-14-04
– Dự thảo Điều lệ Công ty;
– Danh sách cổ đông sáng lập – BM-HAPI-14-07
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
– Quyết định và Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chia, tách, hợp nhất công ty;
– Hợp đồng hợp nhất Công ty (đối với trường hợp hợp nhất công ty)
– Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN của các công ty thực hiện chia, tách, hợp nhất có liên quan.
– Các giấy tờ khác nếu công ty mới có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
+ Văn bản bổ nhiệm cá nhân có chứng chỉ hành nghề được cử giữ chức danh quản lý (nếu pháp luật chuyên ngành quy định Giám đốc/Người quản lý Công ty phải có chứng chỉ hành nghề); hoặc Hợp đồng lao động với Người có chứng chỉ hành nghề (nếu pháp luật chuyên ngành quy định cán bộ chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề).
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Mẫu đơn, tờ khai.
– Giấy đề nghị đăng ký Công ty cổ phần (theo mẫu tại Phụ lục I-4, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); BM-HAPI-14-04
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (theo mẫu tại Phụ lục I-7, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); BM-HAPI-14-07
4. Cơ quan thẩm quyền.
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT Hà Nội.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…).
5. Thời gian giải quyết : 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.