1. Cơ sở pháp lý:
– Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/ 2005;
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
– Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 04/06/2013 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trình tự thực hiện.
– Bước 1: chuẩn bị hồ sơ.
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư.
– Bước 3: Nhận kết quả và làm dấu
– Bước 4: Khai báo thuế và đóng thuế môn bài
3. Thành phần và số lượng hồ sơ.
3.1 Thành phần hồ sơ.
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty cổ phần (theo mẫu – 01 bản)
– Dự thảo điều lệ công ty cổ phần được tất cả các cổ đông sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (01 bản).
– Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu-1bản) và các giấy tờ kèm theo sau đây (01bản).
+ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực .
+ Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
3.2. Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Các yêu cầu, điều kiện khác
– Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).
– Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
5. Cơ quan thẩm quyền: Sở kế hoạch đầu tư.
6.Thời gian giải quyết : 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đầy đủ.