Thủ tục cấp giấy chứng nhận dịch vụ vận tải bằng ôtô
1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về “Kinh doanh và Điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô”;
– Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành "Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
2. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 4.1 của thủ tục này và nộp hồ sơ tại Sở GTVT.
– Bước 2: Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
– Bước 3: Sở GTVT thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành đi kiểm tra thực tế.
+ Trường hợp xét thấy hồ sơ không đạt yêu cầu thì lập phiếu hướng dẫn yêu cầu bổ sung.
– Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, công dân.
3. Cách thức thực hiện:
– Hồ sơ được nộp và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả – Sở GTVT.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.1. Thành phần hồ sơ:
– “Giấy đề nghị cấp Giấy phép” (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu quy định tại (BM-VT-01);
– Bản sao chứng thực “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”;
– Bản sao chứng thực “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe”;
– Bản sao chứng thực “Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải”;
– Phương án kinh doanh theo mẫu quy định tại (BM-VT-02);
– Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe; (kèm theo bản sao chứng thực Hợp đồng cho thuê tài chính; Hợp đồng thuê tài sản; Cam kết kinh tế giữa xã viên và Hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên Hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 như trên còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; Hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chứng thực Giấy chứng nhận); Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi).
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
– Đối với doanh nghiệp, HTX kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi An toàn giao thông; Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe theo lộ trình quy định.
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh/thành .
6. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.