1. Trình tự thực hiện.
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chăm sóc người khuyết tật gửi Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) thuộc Sở Lao động TB&XH Hà Nội, nhận phiếu hẹn thời gian trả kết quả.
2. Thành phần hồ sơ;
2.1 Thành phần hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu gồm:
– Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
– Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
– Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép gồm:
– Văn bản của cơ sở đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
– Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng hoặc giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
2.2 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Thời hạn giải quyết;
15 ngày làm việc (đối với trường hợp cấp giấy phép lần đầu), 10 ngày làm việc (đối với trường hợp điều chỉnh, cấp lại giấy phép) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu , điều kiện:
4.1 Sở Lao động TB&XH cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật đối với các trường hợp sau đây:
– Cơ sở trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại thành phố Hà Nội.
– Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
– Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
4.2 Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau:
– Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
– Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
– Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
– Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở BTXH.
5. Cơ sở pháp lý;
– Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
– Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
– Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
– Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở BTXH.