Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
1.Cơ sở pháp lý;
-Nghị định 52/2008NĐ-CP ngày 22/4/2008 Về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ
– Nghị định 06/2013NNĐ-CP ngày 09/01/2013 quy định bảo vệ cơ quan doanh nghiệp.
2.Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ:
– Mức vốn pháp định công ty đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ là 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
– Công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định nêu trên trong suốt quá trình hoạt động của công ty quý khách.
– Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn.
– Người lãnh đạo, người đại diên công ty phải có bằng cao đăng, đại học về: kinh tế hoặc pháp luật.
– Người lãnh đạo, người đại diên công ty không có tiền án.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ.
3.1 Thành phần hồ sơ.
– Bản chính, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và biểu trưng (logo) của công ty có công chứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ; bản sao (có công chứng, chứng thực hợp lệ) các tài liệu:
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo quy định; quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ hoặc quyết định nghỉ việc (nếu có) và phiếu lý lịch tư pháp của những người lãnh đạo, quản lý công ty.
– Chứng minh thư của Giám đốc, hợp đồng thuê văn phòng công ty có công chứng.
– Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp là người nước ngoài thì phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và nộp bản photocopy Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú.
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 Bộ.
4. Cơ quan giải quyết: Công an tỉnh/thành phố.
5.Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lê.