Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke.

4

Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke

1. Cơ sở pháp lý.

– Nghị định số 103/2009-NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

– Chỉ thị 215/CT-BVHTTDL ngày 11/11/2009, Thông tư 04/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, thể thao & Du lịch;

2. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Phòng Văn hóa – Thông tin (gọi tắt là Bộ phận một cửa) để lấy mẫu đơn và điền đầy đủ thông tin theo mẫu và nộp đơn đăng ký.

b) Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến Tổ nghiệp vụ văn hóa để thẩm định điếu kiện hoạt động kinh doanh.

c) Bước 3: Tổ nghiệp vụ văn hóa phối hợp UBND phường, xã (Cán bộ Văn hóa thông tin) tiến hành thẩm định điều kiện hoạt động tại cơ sở kinh doanh, lập biên bản, ký và trình trưởng phòng.

d) Bước 4: Trưởng phòng xem xét, duyệt ký và chuyển Tổ hành chính – Tổng hợp đóng dấu.

e) Bước 5:  Tổ Hành chính – Tổng hợp (Văn thư) chuyển giấy phép về Bộ phận một cửa để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận một cửa vào sổ theo dõi kết quả.

3. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính – Phòng Văn hóa và Thông tin.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu)

– Văn bản đồng ý của hộ liền kề

– Giấy chứng nhận ĐKKD do Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp (bản photocopy có công chứng, nếu bản photocopy không có công chứng thì tổ chức, cá nhân có thể mang theo bản chính để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Cơ quan thẩm quyền: Phòng Văn hóa và Thông tin tỉnh/thành phố

4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ.

– Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

– Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.

– Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

– Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

– Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.

– Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.

– Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của Pháp luật về hợp đồng lao động.

– Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2g sáng.

– Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke.

5. Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ