Thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Trình tự thực hiện.
Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông tới Cục Viễn thông ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn.
– Cục Viễn thông tiếp nhận, xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ hồ sơ trong 05 ngày làm việc.
– Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
– Trong vòng 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và quyết định gia hạn giấy phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện.
Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến Cục Viễn thông – Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
3. Thành phần số lượng hồ sơ.
3.1. Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 03/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
– Báo cáo việc thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị gia hạn (Mẫu 08/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).
3.2 Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản gốc và 02 bộ bản sao)
4. Cơ quan thẩm quyền:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
+ Cục Viễn thông xét gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn thông
5. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6. Cơ sở pháp lý.
– Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
– Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
– Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông;