1. Trình tư thực hiện.
1.1 Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
– Công ty được tách chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
– Công ty được tách hoặc người được uỷ quyền gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
– Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của công ty được tách nhận kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
1.2 Các bước thực hiện đối với cơ quan nhà nước:
– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra tên doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc tên doanh nghiệp không đúng quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh theo quy định; nếu hồ sơ đầy đủ và tên doanh nghiệp đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận;
– Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết hồ sơ; gửi thông tin về doanh nghiệp đến Tổng Cục Thuế để lấy mã số doanh nghiệp; Tổng Cục Thuế gửi thông báo kết quả mã số doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
2. Thành phần và số lượng hồ sơ.
2.1.Thành phần hồ sơ.
– Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên của công ty bị tách về việc tách công ty;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị tách;
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (theo mẫu)
– Điều lệ công ty
– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (theo mẫu);
– Giấy tờ kèm theo Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, như sau:
+ Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; hoặc
+ Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên là pháp nhân. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định);
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của:
+ Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh đó phải có chứng chỉ hành nghề; hoặc
+ Giám đốc (Tổng giám đốc) và ít nhất một cán bộ chuyên môn của công ty nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám đốc (Tổng giám đốc) và người khác phải có chứng chỉ hành nghề; hoặc
+ Ít nhất một cán bộ chuyên môn của công ty nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề nhưng không yêu cầu Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh đó phải có chứng chỉ hành nghề.
2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: .
– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp;
– Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Doanh nghiệp;
– Đối tượng thành lập doanh nghiệp không vi phạm khoản 2 – Điều 13 Luật Doanh nghiệp
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
(Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Nghị định 102/2010/NĐ-CP ban hành ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp)
4. Cơ quan giải quyết: Sở kế hoạch đầu tư
5. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc.
6. Cơ sở pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp 2005
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
– Nghị định 102/2010/NĐ-CP ban hành ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp
– Nghị định 05/2013/NĐ-CP ban hành ngày 09/01/2013 của Chính phủ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
-Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/1/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp